1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 2,33 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Những điều cần biết về thuốc chống trầm cảm Amilavil

Thuốc Amilavil là thuốc chống trầm cảm, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Vậy thuốc Amilavil được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?

Những điều cần biết về thuốc chống trầm cảm Amilavil

 Thuốc Amilavil là gì?

Amilavil là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) có tác dụng an thần và giảm lo âu. Amilavil hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêm (5 – 10 phút sau khi tiêm bắp) và đường uống (30 – 60 phút sau khi uống). Thuốc không gây nghiện.

Chỉ định của thuốc Amilavil

Thuốc Amilavil được chỉ định để điều trị các bệnh:

  • Trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm). Thuốc ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (không phải do các biến chứng thực thể ở đường tiết niệu).
  • Đau dây thần kinh.

Hướng dẫn dùng thuốc Amilavil

  • Có thể dùng thuốc chống trầm cảm này theo đường tiêm bắp nếu không thể bắt đầu bằng đường uống, nhưng phải chuyển sang đường uống khi có thể với cùng liều dùng.
  • Theo dõi chặt chẽ, phát hiện sớm nếu tình trạng trầm cảm tăng lên, có ý đồ tự sát, hành vi thay đổi bất thường, nhất là lúc bắt đầu trị liệu hoặc khi thay đổi liều.
  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thường bắt đầu với liều thấp, tăng liều từ từ.

 Liều tham khảo

Liều ban đầu cho ngoại trú: 

75 mg/ngày, chia 3 lần. Nếu cần, có thể tăng tới 150 mg/ngày. Có thể uống một lần vào lúc ngủ. Nếu trong 1 tháng thấy không cải thiện, cần đi khám lại với bác sĩ chuyên khoa.

Liều duy trì ngoại trú: 

50 – 100 mg/ngày. Nếu thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, có thể tăng đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Khi tình trạng bệnh cải thiện, nên giảm liều. Tiếp tục duy trì trong 3 tháng hoặc lâu hơn. Muốn ngừng điều trị phải thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ.

Đối với điều trị tại bệnh viện:

Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, có thể 200-300 mg/ngày nếu cần thiết. Người cao tuổi dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.

Phối hợp thuốc tiêm và thuốc viên: 

Bắt đầu điều trị bằng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong khoảng 1 tuần, liều ban đầu: 20 – 30 mg/lần, 4 lần/ngày.

Điều trị đau dây thần kinh ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: liều đầu tiên uống 10 mg buổi tối, tăng dần nếu cần, tới khoảng 75 mg/ngày.

Những điều cần biết về thuốc chống trầm cảm Amilavil

Hướng dẫn điều trị cho trẻ em

  • Trầm cảm: không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thiếu niên: Liều ban đầu là 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Có thể tăng dần liều nếu cần nhưng thường không vượt quá 100 mg/ngày.
  • Đái dầm ban đêm ở trẻ lớn:6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; Trên 11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ.

Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Trường hơp không nên dùng thuốc Amilavil

Theo các Dược sĩ Cao đẳng Dược cho biết Chống chỉ định dùng thuốc Amilavil trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với amitriptylin.
  • Đang sử dụng chất ức chế monoamin oxydase.
  • Giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
  • Suy gan nặng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý khi dùng Amilavil

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Amilavil ở người có tiền sử động kinh; bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt; suy gan; tăng nhãn áp góc hẹp; bệnh tim; cường giáp hoặc đang điều trị với thuốc tuyến giáp, u tế bào ưa crom.
  • Theo dõi người bệnh vì nguy cơ muốn tự tử.
  • Trong điều trị trầm cảm kèm tâm thần phân liệt, phải luôn phối hợp với các thuốc an thần.
  • Tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm trong bệnh hưng – trầm cảm. Ở người động kinh, cần điều trị chống động kinh phù hợp.
  • Thuốc có thể gây ngủ, ảnh hưởng trong lao động, lái xe.
  • Có thể xảy ra nhạy cảm rượu, tăng nhãn áp cấp tính khi điều trị, tăng biến chứng sâu răng khi điều trị thời gian dài.

Cách bảo quản thuốc

  • Thuốc tiêm phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất là 15 – 30oC; tránh đông lạnh. Tránh ánh sáng vì có thể tạo thành ceton và tủa. Không được pha loãng thuốc với nước ép bưởi hoặc đồ uống có chứa carbonat.
  • Dạng viên nén phải bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ 15 – 30oC.

Thông tin trên trang mang tính chất tham khảo, vui lòng không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

Share this post