1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 2,33 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Meloxicam thuốc chống viêm không steroid và những lưu ý khi sử dụng

Meloxicam là thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, thường được sử dụng điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa như đau do viêm xương khớp, đau do viêm khớp dạng thấp, đau đầu, đau lưng, đau do gout và đau do bong gân.

Thuốc Meloxicam điều trị các tình trạng viêm đau xương khớp

1.Meloxicam là thuốc

DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thuộc họ oxicam, thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Tác dụng của Meloxicam thông qua cơ chế là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian hoá học gây viêm, sốt và đau.

Do Meloxicam ức chế trên COX-2 chỉ gấp 10 lần so với ức chế COX-1. Nên Meloxicam được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên COX-2, không xếp vào loại ức chế chọn lọc trên COX-2.Mức độ ức chế trên COX-1 của Meloxicam phụ thuộc vào liều dùng. Liều 7,5 mg/ngày Meloxicam ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày. Cả hai liều Meloxicam liều 7,5 mg/ngày và liều 15 mg/ngày đều ức chế COX-1 trên tiểu cầu, dẫn đến làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.

Trên lâm sàng, mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng Meloxicam ít có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX. Meloxicam vẫn đang được theo dõi thêm về sử dụng trên lâm sàng để đánh giá đúng mức độ chọn lọc ức chế COX-2 của Meloxicam. Liều 7,5 mg/ngày ít gây tai biến hơn liều 15 mg/ngày và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh.

Dược động học:

Meloxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng đường uống đạt 89%, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu thuốc Meloxicam dưới dạng viên nén, viên nang cứng và viên đạn đặt trực tràng là tương đương nhau.

Meloxicam gắn kết mạnh với protein huyết tương chủ yếu gắn vào albumin trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương.

Meloxicam được chuyển hoá gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác của enzyme chuyển hoá thuốc CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4. Meloxicam được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa không còn hoạt tính chủ yếu qua nước tiểu và qua phân.  Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hoá đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).

Thời gian thải trừ của Meloxicam trung bình 20 giờ. ở người suy giảm chức năng gan ở mức nhẹ hoặc vừa, hoặc suy thận (CrCl > 20 ml/phút) không cần phải điều chỉnh liều Meloxicam. Meloxicam không thẩm tách máu được.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Meloxicam

Thuốc tân dược Meloxicam được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là

  • Viên nén: 7,5 mg, 15 mg.
  • Viên nang cứng: 7,5 mg, 15 mg.
  • Dung dịch tiêm: Ống 15 mg/1,5 ml
  • Viên đặt trực tràng: 7,5 mg
  • Hỗn dịch: 7,5 mg/5 ml

Brand name: Mobic

Generic: Mecam, Atimecox inj, Bixicam, Meloxicam Kabi, Melox – Boston, Melox.Boston, Meloxboston, Meloxicam-BFS, Meloxicam VPC, Meloxicam DCL, Coxnis, Cruzin,Eurbic, pms-meloxicam, Kamelox, Meloxicam Khapharco, Dimicox, Melic, Soxicam, Zeloxicam, Meloxicam Usarichpharm, Quafacicam, Arthrobic, Melostad inj., Merocam, Merocam inj., Mobimed, Mobimed inj., Mumtaz, Zival, Arthamin, Meloxicam plus, Domelox, Meloxicam Domesco, Melotop, Monbig, Meloxicam Stada, Stadxicam, Melobic, Yeltu, Dutixicam, Bimelid, Cadimelcox, Gesicox, LoxicSaVi, SaViLoxic, Meloxicam GSK, Savi Meloxicam, Meloxicam Tipharco, Tinanal, Melogesic, Melomax, Vinphaxicam, Motabic, Ceteco Melocen, Meloxicam Vacopharm, Thecoxi, Ocemebic.

3.Thuốc Meloxicam được dùng cho những trường hợp nào

  1. Ðiều trị viêm khớp dạng thấp.
  2. Điều trị ngắn ngày các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng.
  3. Điều trị dài ngày các triệu chứng trong bệnh thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm cứng đốt sống và các bệnh khớp mạn tính khác.
  4. Điều trị các triệu chứng viêm khớp tự phát ở trẻ em vị thành niên.

4.Cách dùng – Liều lượng của Meloxicam

Cách dùng: Thuốc Meloxicam dạng viên dùng đường uống sau bữa ăn. Hoặc dùng dạng đặt trực tràng hoặc dạng thuốc tiêm bắp.

Liều dùng đường uống:

Người lớn trên 18 tuổi:

Viêm khớp dạng thấp: Liều 15mg/lần/ngày, uống 1 lần duy nhất trong ngày.

Cơn đau cấp của bệnh viêm xương khớp: Uống liều 7,5mg/lần/ngày, nếu cần có thể tăng lên 15mg/lần/ngày, uống 1 lần duy nhất trong ngày.

Viêm cứng khớp sống: Uống 15mg/lần/ngày.

Người cao tuổi: Uống liều 7,5mg/lần/ngày, dùng thuốc dài ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Khuyến cáo không dùng Meloxicam, vì độ an toàn và hiệu quả chưa xác định.

Tóm lại, Liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ vào mức độ tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

Viêm xương khớp do sụn bên trong khớp bị bào mòn hoặc hủy hoại do tuổi tác

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Meloxicam

Nếu người bệnh quên một liều Meloxicam nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc kế tiếp, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ như kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Meloxicam

Khi người bệnh dùng quá liều Meloxicam xảy ra các triệu chứng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chảy máu đường tiêu hóa, ngầy ngật. Ngộ độc nặng dẫn đến tăng huyết áp, rối loạn chức năng gan, suy thận cấp tính, suy hô hấp, co giật, hôn mê, suy tim và ngừng tim.

Xử lý khi quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Meloxicam, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Tích cực rửa dạ dày trong vòng 1 giờ và loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa. Có thể dùng 4g Cholestyramin đường uống 3 lần/ngày để làm tăng sự đào thải Meloxicam ra khỏi huyết tương.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Meloxicam

1.Thuốc Meloxicam không được dùng cho những trương hợp sau:

  1. Người có tiền sử mẫn cảm với Meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  2. Người có tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác.
  3. Người có tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
  4. Người suy gan nặng.
  5. Người suy thận nặng không lọc máu.
  6. Người chảy máu dạ dày, tiền sử chảy máu não.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Meloxicam cho những trương hợp sau:

  • Lưu ý thận trọng với tác dụng trên đường tiêu hoá của Meloxicam, vì thuốc gây nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa như chảy máu, hoặc loét hoặc thủng dạ dày.
  • Lưu ý thận trọng sự kết hợp Meloxicam trong điều trị với thuốc chống đông hoặc với các thuốc corticosteroid đường uống, hoặc người bệnh hút thuốc, người bệnh nghiện rượu, người bệnh có tình trạng sức khỏe kém hoặc ở những người già, người bệnh có tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa. Vì nguy cơ gây biến chứng trên đường tiêu hóa nặng hơn.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Meloxicam ở người bệnh cao huyết áp, người bệnh tim. Vì thuốc làm trầm trọng thêm bệnh cao huyết áp sẵn có, tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
  • Lưu ý thận trọng tác động trên thận khi sử dụng Meloxicam, vì thuốc gây hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận khi dùng lâu dài thuốc Meloxicam hay các thuốc khác trong nhóm NSAID.
  • Lưu ý thận trọng tác động gây phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ có thể xảy ra ở những người bệnh không có sự mẫn cảm với Meloxicam trước đó. Những phản ứng da nghiêm trọng như viêm da tróc mảng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Lưu ý thận trọng tác động trên máu khi sử dụng Meloxicam. Vì thuốc gây bệnh thiếu máu xảy ra ở những bệnh nhân dùng Meloxicam thời gian dài khoảng 6 tháng.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, việc sử dụng Meloxicam cho phụ nữ mang thai trong ba tháng cuối thai kỳ, vì nguy cơ làm ống động mạch đóng sớm trước khi sinh, nguy cơ tăng áp lực phổi ở thai nhi. Khuyến cáo không sử dụng Meloxicam cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Meloxicam được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Khuyến cáo không dùng Meloxicam cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Meloxicam cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Meloxicam có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.

Không dùng thuốc Meloxicam cho người bệnh co thắt phế quản

8.Thuốc Meloxicam gây ra các tác dụng phụ nào

  1. Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, đau đầu.
  2. Ít găp: Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà, ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay tăng bilirubin.
  3. Hiếm gặp: Nổi mề đay, phản ứng dị ứng, viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản, hội chứng Stevens-Johnson, đánh trống ngực, ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Trong quá trình sử dụng thuốc Meloxicam, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Meloxicam, thì cần xin ý kiến của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

9.Meloxicam thể tương tác với thuốc nào

Thuốc chống viêm không steroid  khác ở liều cao: Khi sử dụng chung với Meloxicam làm tăng nguy cơ loét dạ dày-tá tràng và chảy máu, do các thuốc có tác dụng hiệp đồng làm tăng mức độ trên sự ức chế cyclo-oxygenase. Khuyến cáo không dùng Meloxicam cùng với các thuốc chống viêm không steroid khác.

Corticosteroid: Làm tăng nguy cơ chảy máu hay loét dạ dày ruột khi sử dụng chung với Meloxicam. Thận trọng khi kết hợp chung.

Thuốc chống đông, heparin, ticlopidine, thuốc làm tan huyết khối: Meloxicam làm tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu và phá hủy niêm mạc dạ dày ruột khi sử dụng chung với Meloxicam.

Thuốc lợi tiểu: Khi sử dụng chung với Meloxicam hay các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu.

Thuốc chẹn beta, Thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng angiotensin II: Làm giảm tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp khi sử dụng chung với Meloxicam.

Cyclosporin: Làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin khi sử dụng chung với Meloxicam hay các NSAID khác thông qua tác động trung gian prostaglandin ở thận.

Lithi: Khi sử dụng chung với Meloxicam hay các NSAID khác, làm tăng nồng độ của Lithi trong máu thông qua sự giảm bài tiết ở thận, dẫn đến tăng độc tính của Lithi.

Methotrexat: Khi sử dụng chung với Meloxicam hay các NSAID khác, làm giảm sự bài tiết Methotrexat ở ống thận, làm tăng nồng độ Methotrexat trong huyết tương.

Cholestyramin: Cholestyramin làm tăng sự đào thải Meloxicam bằng cách ngăn chặn chu trình gan – ruột, dẫn đến tăng độ thanh thải của Meloxicam tăng lên 50% và thời gian bán thải giảm còn khoảng 13 ± 3 giờ.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt.

10.Bảo quản Meloxicam như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Meloxicam được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/meloxicam.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Meloxicam

XEM THÊM: DUOCHOCVIETNAM.EDU.VN

Share this post