Duphalac là thuốc được sử dụng điều trị táo bón, người đang điều trị trĩ hoặc hậu phẫu kết tràng hay hậu môn và điều trị hôn mê gan.
- Rizatriptan Thuốc trị đau nửa đầu và những lưu ý khi sử dụng
- Tác dụng và lưu ý của thuốc Atarax
- Lincomycin thuốc điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng
Duphalac là thuốc điều trị táo bón
1.Duphalac là thuốc gì
DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Thuốc Duphalac 667g/l chứa thành phần Lactulose, khi vào trong cơ thể ở đại tràng Lactulose bị phân hủy bởi các vi khuẩn trong đại tràng thành các acid hữu cơ phân tử thấp. Do đó các acid này làm giảm pH trong lòng đại tràng và nhờ vào tác dụng thẩm thấu đưa đến tăng thể tích các chất chứa trong đại tràng. Việc acid hóa môi trường trong ruột sẽ kích thích nhu động của đại tràng và phục hồi độ chắc bình thường của phân. Giúp điều chỉnh nhịp sinh lý của đại tràng được tái lập và cảo thiện được tình trạng táo bón.
Trong bệnh lý não do gan, Lactulose làm ngăn chặn các vi khuẩn thủy phân protein bằng cách tăng các vi khuẩn ưa acid như Lactobacillus, kích thích vi khuẩn sử dụng ammoniac để tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến làm acid hóa các chất chứa trong đại tràng và làm dễ dàng tống chúng ra khỏi đại tràng do pH thấp trong đại tràng và do tác dụng thẩm thấu của Lactulose.
Ngoài ra, Lactulose còn tác dụng thúc đẩy sự phát triển của các vi khuẩn có lợi trong đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
Dược động học
Lactulose được hấp thu chậm qua đường uống. Sau khi uống, thuốc đến đại tràng dưới dạng không đổi. Ở đại tràng Lactulose được chuyển hóa hoàn toàn ở các liều dùng từ 25-50 g hoặc 40-75 mL bởi hệ vi khuẩn ở đại tràng. Ở liều cao hơn, một phần Lactulose có thể được thải trừ dưới dạng không đổi.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Duphalac
Thuốc tân dược Duphalac chứa dược chất là Lactulose được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là
Dung dịch uống: Mỗi 1000 mL chứa 667 gLactulose: Gói 10g/15 ml, hộp 20 gói x 15 mL, hoặc chai 200 mL, 500 mL hoặc 1000 mL.
Duphalac là dung dịch sệt, trong suốt, không màu đến nâu vàng dùng đường uống.
Dung dịch uống Duphalac không có tá dược, nhưng có thể có một lượng nhỏ các dẫn xuất đường cùng nhóm như galactose, lactose, fructose, epilactose từ con đường tổng hợp.
Generic: Duphalac
3.Thuốc Duphalac được dùng cho những trường hợp nào
Điều trị các tình trạng táo bón, điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
Điều trị các trường hợp khi cần làm mềm phân trong điều trị bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng hoặc hậu môn.
Điều trị và dự phòng ngừa bệnh lý não do gan như tiền hôn mê gan hay hôn mê gan.
Táo bón kéo dài gây đau bụng, chứng bụng
4.Cách dùng – Liều lượng của Duphalac
Cách dùng:
Dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng với nước hoặc không pha loãng. Uống ngày 1 lần vào buổi sáng, khi uống không nên giữ thuốc trong miệng trong thời gian lâu.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng Duphalac, nên uống đủ nước mỗi ngày 1,5-2 lít.
Liều dùng:
Điều trị táo bón hoặc khi cần làm mềm phân:
Đối tượng | Liều khởi đầu hàng ngày |
Liều duy trì hàng ngày |
Người lớn và thanh thiếu niên
|
15 – 45ml, tương ứng với 1 – 3 gói | 15 – 30ml, tương ứng với 1 – 2 gói |
Trẻ em (7 – 14 tuổi)
|
15ml, tương ứng với 1 gói | 10 – 15ml, tương ứng với 1 gói* |
Trẻ em (1 – 6 tuổi)
|
5 – 10ml | 5 – 10ml |
Nhũ nhi dưới 1 tuổi
|
Dưới 5ml | Dưới 5ml |
Trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 7 tuổi: Nên dùng Duphalac dạng đóng chai để chia liều dùng chính xác.
Điều trị hôn mê gan
Chỉ dùng cho người lớn:
Liều khởi đầu: 30 – 45 ml hoặc 2-3 gói/lần x 3 – 4 lần/ngày. Liều duy trì 2-3 lần/ngày để có thể đi được phân mềm mỗi ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi với bệnh não do gan: An toàn và hiệu quả trên đối tượng chưa được thiết lập.
Người bệnh cao tuổi, suy thận hoặc suy gan: Không có khuyến cáo liều dùng cụ thể, do sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.
Tóm lại, liều dùng trên giúp người bệnh dùng thuốc tham khảo, tuỳ thuộc vào mức độ tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng thuốc và thời gian điều trị của bác sĩ kê đơn để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.
5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Duphalac
Nếu người bệnh quên một liều Duphalac nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch.
6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Duphalac
Người bệnh dùng quá liều Duphalac có thể xuát hiện những dấu hiệu lâm sàng như đau bụng, tiêu chảy, rối loạn mất nước và các chất điện giải, đặt biệt ở trẻ em và người già.
Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do quá liều, phải ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn thích hợp điều trị triệu chứng. Đồng thời loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng biện pháp thích hợp. Cần tích cực duy trì bù nước và chất điện giải, đồng thời theo dõi kali huyết, đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Duphalac
1.Thuốc Duphalac không được dùng cho những trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Duphalac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị galactose máu.
- Người bệnh bị tắc nghẽn dạ dày-ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.
Không dùng Duphalac cho người bệnh thủng tiêu hóa
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Duphalac cho những trường hợp sau:
- Hãy hỏi ý kiến bác sỹ điều trị trong các trường hợp: Đau bụng không rõ nguyên nhân trước khi điều trị; Hiệu quả điều trị không đạt được sau vài ngày.
- Lưu ý với những người bệnh không dung nạp lactose nên dùng dung dịch uống Duphalac cẩn trọng.
- Lưu ý với những người bệnh tiểu đường, liều sử dụng bình thường trong điều trị táo bón Không ảnh hưởng đối với người bệnh tiểu đường. Nhưng liều điều trị bệnh lý não do gan thường cao hơn và lượng đường trong thuốc nên được cân nhắc khi dùng đối với bệnh nhân tiểu đường.
- Lưu ý khi sử dụng lâu dài mà không có sự điều chỉnh liều hoặc sử dụng không đúng có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc rối loạn cân bằng điện giải.
- Lưu ý với người bệnh có di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Vì thuốc Duphalac có chứa lactose, galactose và một lượng nhỏ fructose.
- Lưu ý với trẻ em: Sử dụng thuốc nhuận tràng cho trẻ em chỉ khi thật cần thiết và dưới sự giám sát của chuyên gia y tế. Phản xạ đại tiện của tre em có thể bị rối loạn trong quá trình điều trị.
- Lưu ý với thành phần tá dược: Dung dịch uống Duphalac có chứa tá dược lactose monohydrate. Thận trọng với người bệnh không dung nạp với một số đường, đặc biệt là lactose, hãy hỏi bác sỹ trước khi dùng thuốc Duphalac.
- Lưu ý với phụ nữ đang mang thai, hiện này chưa có đầy đủ về dữ liệu nghiên cứu lâm sàng thuốc Duphalac có gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không sử dụng Duphalac cho phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Duphalac khi thực sự cần thiết.
- Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú, hiện này chưa có đầy đủ về dữ liệu nghiên cứu lâm sàng thuốc Duphalac có gây hại cho trẻ sợ sinh bú sữa mẹ. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không sử dụng Duphalac cho phụ nữ cho con bú. Chỉ sử dụng Duphalac khi thực sự cần thiết.
- Cần thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Duphalac có thể gây ra tác dụng không mong muốn như đau quặn bụng, mệt mỏi, chóng mặt.
8.Thuốc Duphalac gây ra các tác dụng phụ nào
Tác dụng phụ thường gặp: Đau bụng, đầy hơi, trướng bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cân bằng dịch và điện giải.
Trong quá trình sử dụng thuốc Duphalac, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Duphalac thì cần tham khảo hướng dẫn dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Duphalac tương tác với các thuốc nào
Hiện nay, chưa có dữ liệu ghi nhận về Duphalac tương tác với các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, tương tác thuốc với thuốc hay thực phẩm có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Để đảm bảo an toàn, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc hỏi ý kiến của dược sĩ tư vấn hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết những thuốc đang dùng điều trị có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.
10.Bảo quản Duphalac như thế nào
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Duphalac được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
- Drugs.com: https://www.drugs.com/duphalac.html
- Medicines.org.uk: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5525
XEM THÊM: DUOCHOCVIETNAM.EDU.VN