1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...
Chia sẻ:

Thuốc Aspilets EC (aspirin): Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý

Thuốc Aspilets EC có thành phần hoạt chất chính là aspirin, thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu. Vậy cách sử dụng Aspilets EC như thế nào và cần lưu ý những gì trong suốt quá trình dùng thuốc?

Công dụng của thuốc Aspilets EC

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung,  giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, Thuốc Aspilets EC được sử dụng để phòng ngừa tái phát ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, bao gồm:

  • Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn thiếu máu thoáng qua.
  • Cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định.
  • Bệnh lý mạch máu ngoại vi và các thủ thuật can thiệp mạch máu như nong mạch vành, phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh xơ vữa động mạch, chẳng hạn như:

  • Tăng cholesterol LDL trong máu, tăng huyết áp (sau khi đã kiểm soát ổn định).
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành.
  • Đái tháo đường, hút thuốc lá.
  • Nam giới trên 40 tuổi hoặc phụ nữ sau mãn kinh.

Trường hợp không nên sử dụng Aspilets EC

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với acid acetylsalicylic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi, polyp mũi, do thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng co thắt phế quản và viêm mũi.
  • Người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng tiến triển, vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày, làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy tim trung bình đến nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, xơ gan.
  • Người mắc bệnh lý rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu hoặc có xu hướng chảy máu kéo dài.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspilets EC

1. Liều dùng

  • Uống 1 – 2 viên/ngày để phòng ngừa kết tập tiểu cầu, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

2. Cách dùng

  • Nên uống thuốc sau khi ăn để giảm kích ứng dạ dày.

Tác dụng phụ của Aspilets EC

Trong quá trình sử dụng, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, phổ biến nhất là các phản ứng liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và huyết học:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, ợ nóng, loét dạ dày – ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Huyết học: Nguy cơ thiếu máu tan máu.

Tương tác thuốc khi dùng Aspilets EC

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Aspilets EC có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Một số thuốc cần lưu ý khi dùng chung:

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Indomethacin, Naproxen, Fenoprofen.
  • Thuốc điều trị ung thư: Methotrexate.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Gliclazide, Glipizide.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin, Axit Valproic.
  • Thuốc lợi tiểu: Spironolactone.
  • Thuốc điều trị gout: Probenecid, Sulphinpyrazol.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Aspilets EC

  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu hoặc trong trường hợp có nguy cơ chảy máu cao.
  • Không kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) hoặc glucocorticoid (Methylprednisolone, Dexamethasone), do có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Đối với bệnh nhân suy tim nhẹ, bệnh gan, bệnh thận: Khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần theo dõi sát nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
  • Trẻ em bị sốt do virus (cúm, thủy đậu): Tránh sử dụng thuốc chứa acid acetylsalicylic vì có nguy cơ gây hội chứng Reye.

Aspilets EC (aspirin) không phải là thuốc dùng phổ biến cho các bệnh thông thường mà chủ yếu được chỉ định để dự phòng biến cố tim mạchphòng ngừa huyết khối ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc xơ vữa động mạch. Khi sử dụng, cần đặc biệt thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, người có nguy cơ chảy máu cao, và người mắc bệnh lý tiêu hóa.

Share this post