1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Thuốc kháng nấm Sporal (itraconazol) và những điều cần lưu ý

Thuốc Sporal (Itraconazole) là gì? Khi sử dụng thuốc, cần lưu ý những điều gì? Người dùng có thể gặp phải các tác dụng phụ nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Sporal (itraconazol) là thuốc gì?

Sporal thuộc nhóm thuốc kháng nấm, kháng virus và kháng khuẩn, có tác dụng điều trị cũng như phòng ngừa các bệnh nhiễm nấm trên da và tại các cơ quan nội tạng.

Công dụng của thuốc Sporal (Itraconazole)

Thuốc Sporal được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các bệnh nhiễm nấm, bao gồm:

  • Nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm da, bao gồm nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay, nấm móng tay, móng chân.
  • Nhiễm nấm nội tạng, bao gồm nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi, nấm Histoplasma (mạn tính ở khoang phổi và lan tỏa nhưng không ở màng não), nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở những người không dung nạp hoặc kháng amphotericin B.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân HIV, giúp phòng ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn.
  • Dự phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài khi phác đồ điều trị thông thường không hiệu quả.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc Sporal trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời với một số thuốc, bao gồm thuốc chống loạn nhịp, statin (thuốc hạ lipid máu), terfenadin, astemisol, triazolam (dạng uống), midazolam (dạng uống) và cisaprid.
  • Điều trị nấm móng ở phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.

Liều dùng thuốc Sporal (Itraconazole)

Liều thường dùng cho người lớn

Điều trị ngắn ngày

  • Nấm Candida miệng – hầu:
    • 100 mg/ngày trong 15 ngày.
    • Bệnh nhân AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/ngày trong 15 ngày.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo:
    • 200 mg/lần, uống 2 lần/ngày trong 1 ngày.
    • Hoặc 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
  • Lang ben: 200 mg/ngày trong 7 ngày.
  • Nấm da:
    • 100 mg/ngày trong 15 ngày.
    • Nếu nấm ở vùng sừng hóa cao, có thể kéo dài thêm 15 ngày với liều 100 mg/ngày.

Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)

Liều lượng phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và chủng loại nấm:

  • Nấm móng: 200 mg/ngày trong 3 tháng.
  • Nấm Aspergillus:
    • 200 mg/ngày trong 2 – 5 tháng.
    • Có thể tăng liều lên 200 mg/lần, 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
  • Nấm Candida toàn thân:
    • 100 – 200 mg/ngày, điều trị từ 3 tuần – 7 tháng.
    • Nếu bệnh lan tỏa, có thể tăng liều lên 200 mg, 2 lần/ngày.
  • Nhiễm nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/ngày trong 6 – 12 tháng.

Liều dùng cho trẻ em

  • Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được khẳng định đầy đủ.
  • Trong điều trị nấm da đầu, có thể sử dụng:
    • 50 mg/ngày với trẻ < 20 kg.
    • 100 mg/ngày với trẻ ≥ 20 kg.

Liều dùng cho người suy gan, suy thận

  • Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở những đối tượng này còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng.

Cách dùng thuốc Sporal (Itraconazole)

  • Luôn sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
  • Uống thuốc ngay sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thụ.
  • Nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước nhỏ, không nhai hoặc nghiền nát.
  • Số lượng viên nang và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại nấm và vị trí nhiễm trùng.

Tác dụng phụ của thuốc Sporal (Itraconazole)

Trong quá trình sử dụng thuốc Sporal, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, bao gồm:

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, sốt, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, đau tức ngực.
  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, phát ban, nổi mề đay, phù mạch; trong một số trường hợp hiếm gặp có thể xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson.
  • Hệ thần kinh ngoại vi: Có nguy cơ mắc bệnh thần kinh ngoại vi.
  • Hệ huyết học: Rối loạn công thức máu, giảm kali huyết (đặc biệt khi sử dụng kéo dài).
  • Hệ nội tiết: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Gan – mật: Tăng men gan có thể hồi phục, viêm gan, đặc biệt khi điều trị trong thời gian dài.
  • Các tác dụng phụ khác: Có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù nề, rụng lông và tóc, đặc biệt khi sử dụng thuốc trên 1 tháng.

Cách bảo quản thuốc Sporal (Itraconazole)

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25°C.
  • Giữ thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Không để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi nhằm tránh nguy cơ nuốt phải.
  • Không sử dụng thuốc đã hết hạn để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.

Share this post