1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Thuốc nifedipin (Adalat): Công dụng, cách dùng và tác dụng phụ

Nifedipin là một thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực ở người lớn. Vậy Nifedipin còn có tác dụng nào khác? Uống thuốc như thế nào là đúng cách và tác dụng phụ là gì? Có lưu ý gì khi sử dụng Nifedipin?

Thuốc Nifedipin (Adalat) là gì?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung,  giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, Nifedipin là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và dự phòng cơn đau thắt ngực ở người lớn. Thuốc hoạt động theo cơ chế giãn mạch, giúp giảm áp lực máu lên động mạch, tăng lượng máu đổ về tim, qua đó hỗ trợ hạ huyết áp và giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Công dụng của thuốc Nifedipin (Adalat)

Nifedipin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh Raynaud (rối loạn tuần hoàn ngoại biên dẫn đến thiếu máu đầu chi).
Chống chỉ định

Không sử dụng Nifedipin trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với nifedipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị sốc tim mạch.
  • Dùng nifedipine dạng phóng thích nhanh trong đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng 4 tuần sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Do chứa dầu bạc hà, Adalat 10mg không được dùng cho người bị hen phế quản hoặc các bệnh hô háp liên quan đến quá mẫn đường hô háp.
Liều dùng tham khảo
  • Tăng huyết áp: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc
  • Uống trực tiếp với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
  • Không ngừng dùng đột ngột do nguy cơ tăng nặng bệnh.
  • Nếu đang điều trị huyết áp, tiếp tục sử dụng ngay cả khi cảm thấy khá hơn.

Những lưu ý quan trọng
  • Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hayNgừng sử dụng khi cơn đau do thiếu máu cục bộ trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Bệnh nhân suy tim có thể bị tổi tệ hơn khi dùng thuốc.
  • Giảm liều đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, đái tháo đường.
Tác dụng phụ
  • Hạ huyết áp quá mức.
  • Phù mắt cá chân.
  • Nóng đỏ bừng mặt.
  • Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Phản ứng dị ứng: ngứa, nổi mề đay, phát ban.
Bảo quản thuốc
  • Giữ thuốc ở nước dưới 30°C, trong hộp kín.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Share this post