1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 1,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Ulcersep: Thuốc giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy và những lưu ý khi sử dụng

Ulcersep thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng ở đường tiêu hoá như khó chịu ở dạ dày, khó tiêu, ợ nóng, chướng bụng, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng và tiêu chảy.

Thuốc Ulcersep giảm khó chịu ở dạ dày

1. Ulcersep là thuốc

Ulcersep là chế phẩm chứa thành phần chính là Bismuth subsalicylat, có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày ở đường tiêu hoá và có tính trung hòa acid yếu.

Bismuth subsalicylate có cơ chế tác dụng đặc biệt. Bismuth subsalicylate ái lực với các vết loét dạ dày tá tràng nên gắn trực tiếp đặc hiệu vào vị trí niêm mạc các vết loét ở dạ dày và không gắn vào những vùng niêm mạc lành. Khi uống Bismuth subsalicylate, dưới tác dụng của acid dịch vị, Bismuth subsalicylate sẽ được biến đổi tạo tủa Bismuth carbonat, đồng thời Bismuth subsalicylate còn kích thích tạo NaHCO3, chất nhầy, tạo phức hợp lycoprotein ở dạ dày.

Tủa Bismuth carbonat kết hợp với các protein (được giải phóng ra từ ổ viêm) và NaHCO3 và chất nhầy để tạo thành phức hợp lycoprotein, phức này sẽ đến bao phủ lấy toàn bộ vết loét như một lớp màng bảo vệ ngăn chặn sự tấn công của acid dịch vị vào ổ loét.

Bismuth subsalicylate có tác dụng kháng khuẩn, diệt cả vi khuẩn Helicobacter pylori (HP) gây loét dạ dày tá tràng. Ngoài ra Bismuth subsalicylate còn có tác dụng cầm tiều chảy bằng cách làm giảm nhu động đường ruột, tăng hấp thu các chất lỏng và điện giải ở ruột, ức chế các vi khuẩn có hại, làm giảm độc tố E.coli. Nên thuốc có tác dụng ngăn chặn tình trạng tiêu chảy.

Gốc muối Salicylat trong thuốc Bismuth subsalicylate khi tham nhập vào thành dạ dày ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, giảm tình trạng chán ăn trong thời gian tiêu chảy. Như vậy thuốc Bismuth subsalicylate không chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị loét dạ dày tá tràng mà còn cầm tiêu chảy đặc hiệu.

Sau khi uống, sinh khả dụng của Bismuth subsalicylat rất thấp. Bismuth subsalicylat đến ruột non và được biến đổi thành Bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non. Bismuth đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống dưới 35 phút. Bismuth phân bố vào trong các mô của cơ thể người rất ít. Bismuth được bài tiết chủ yếu qua thận và phần còn lại được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Thời gian bán thải trung bình khoảng 33 giờ và

Salicylat được hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Salicylat được bài tiết chủ yếu qua thận ra khỏi cơ thể và thời gian bán thải khoảng 4 – 5,5 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Ulcersep

Ulcersep được sản xuất trên thị trường chứa thành phần chính là Bismuth subsalicylate với dạng thuốc và hàm lượng là viên nén nhai 262,5 mg.

Generic: Ulcersep, Amebismo, Inbionetdesnol Tablet.

3.Thuốc Ulcersep được dùng cho những trường hợp nào

Điều trị các chứng chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. Làm giảm tiêu chảy, viêm loét dạ dày tá tràng, viêm loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính phát triển

4.Cách dùng – Liều lượng của Ulcersep

Cách dùng: Thuốc Ulcersep dạng viên nhai được dùng bằng nhai viên thuốc trước khi nuốt với nước. Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Nhai 2 viên/lần. Sau 30 phút đến 1 giờ, có thể nhai tiếp 2 viên. Liều tối đa không quá 16 viên trong 24 giờ.

Lưu ý, liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào tình trạng, mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng thuốc của chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và đạt lợi ích tốt nhất.

Cách dùng và liều lượng của Ulcersep

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Ulcersep

Nếu người bệnh quên một liều Ulcersep nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Ulcersep

Khi người bệnh dùng quá liều thuốc chữa bệnh Ulcersep có triệu chưng lâm sàng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran, tim đập nhanh và co giật.

Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do quá liều, cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng thích hợp. Rửa dạ dày bằng gây nôn, dùng than hoạt hấp phụ để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá. Đồng thời theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sinh tồn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Ulcersep

Thuốc Ulcersep không được dùng cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Ulcersep hoặc mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.Trẻ em dưới 16 tuổi.Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur lưu ý:

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ulcersep cho những trường hợp sau:

  • Thận trọng với người dễ mất nước, vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần bù đủ nước và chất điện giải.
  • Thận trọng khi dùng Ulcersep đồng thời với Aspirin, vì Ulcersep có chứa salicylat, làm tắc tác dụng phụ là xuất hiện chứng ù tai.
  • Thận trọng khi dùng Ulcersep ở người từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.
  • Thận trọng khi dùng Ulcersep ở người bệnh suy thận.

Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng Ulcersep trên phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Không khuyến cáo sử dụng Ulcersep cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng Ulcersep trên phụ nữ cho con bú. Ulcersep không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Cần thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Ulcersep có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt.

8.Thuốc Ulcersep gây ra các tác dụng phụ nào

Theo cho biết giảng viên Trường Cao đẳng Dược: Một số tác dụng phụ thường gặp như nhuộm đen phân, đen lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi), buồn nôn, nôn, độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh hiếm gặp.

Trong quá trình sử dụng thuốc Ulcersep, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Ulcersep thì cần xin ý kiến hướng dẫn xử trí của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn kịp thời.

9.Ulcersep tương tác với các thuốc nào

Hiện nay, chưa có tài liệu lâm sàng nào ghi nhận về tương tác thuốc khi sử dụng Ulcersep trong điều trị.

Tuy nhiên, thuốc Ulcersep có thể tương tác với một số loại thuốc chống đông máu, thuốc điều trị bệnh viêm khớp, bệnh gout, thuốc điều trị bệnh tiểu đường. Vì thế những người bệnh này cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Tóm lai, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng, kể cả thức ăn, đồ uống có nguy cơ xảy ra tương tác để giúp bác sĩ xem xét kê đơn hợp lý và đạt hiệu quả tốt trong điều trị.

10.Bảo quản Ulcersep như thế nào

Ulcersep nên bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30°C, tránh ẩm, tránh trực tiếp ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/drug-interactions/bismuth-subcitrate-potassium.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Bismuth%20subcitrate

Share this post