Naproxen là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid, thường sử dụng điều trị ngắn hạn các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa do các nguyên nhân khác nhau và cải thiện các tình trạng viêm như gout, viêm khớp.
- Anaferon_Thuốc chống virrus cho trẻ em và những lưu ý khi sử dụng
- Disulfiram là thuốc gì? Công dụng và cách dùng Disulfiram thế nào để hiểu quả
- Dược sĩ hướng dẫn liều dùng và cách sử dụng thuốc Cataflam
Thuốc chống viêm Naproxen
1. Naproxen là thuốc gì?
Naproxen là thuốc là thuốc chống viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và ức chế tiểu cầu kết dính, không gây nghiện. Thuốc được sử dụng để giảm đau cho các tình trạng bệnh đau nhẹ và vừa như nhức đầu, đau nhức cơ bắp, viêm gân, đau răng, đau do chấn thương và đau bụng kinh. Đồng thời, thuốc giúp giảm đau do sưng viêm và cứng khớp trong các trường hợp như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, bệnh gout và các tình trạng cơ xương khác.
Tác dụng chống viêm, giảm đau của Narproxen là do ức chế tổng hợp prostaglandin trong các mô của cơ thể bằng cách ức chế cả 2 loại cyclooxygenase (COX) 1 và 2 (COX1 và COX2). COX là một enzym xúc tác tổng hợp các chất prostaglandin (endoperoxid) từ acid arachidonic. Narproxen ức chế mạnh trên COX2 nên ít gây tác hại lên đường tiêu hoá.
Naproxen hấp thu nhanh qua đường uống và có sinh khả dụng khoảng 95%. Thức ăn trong dạ dày làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu thuốc. Sau khi uống 1 giờ thuốc bắt đàu tác dụng với dạng Naptoxen và sau 30 phút với dạng Naptoxen natri. Naproxen đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 – 4 giờ, dạng muối Naproxen natri đạt c nồng độ đỉnh trong huyết tương nhanh hơn sau khi uống 1 – 2 giờ. Thời gian tác dụng của cả 2 dạng thường là 7 – 12 giờ.
Naproxen gắn vào protein huyết tương trên 99. Thể tích phân bố khoảng 0,16 L/kg. Thuốc phân bố tốt vào dịch ổ khớp, nhau thai và một lượng nho trong sữa mẹ nồng độ thuốc xấp xỉ 1% so với nồng độ trong huyết tương mẹ.
Naproxen được chuyển hóa mạnh ở gan thành chất 6-desmethylnaproxen không có hoạt tính sinh học. Naproxen được đào thải qua nước tiểu khoảng 95% liều dùng dưới dạng chưa bị chuyển hóa < 1%, dạng 6-desmethylnaproxen < 1% và các dạng liên hợp glucuronid và dạng liên hợp khác khoảng 66 – 92%. Một lượng nhỏ Naproxen được thải trừ qua phân dưới 5% so vơi liều dùng.. Thời gian bán thải của thuốc là 13 giờ.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Naproxen?
Naproxen được sản xuất trên thị trường dưới dạng Naproxen natri hoặc Naproxen với hàm lượng là
Qui đổi:
200 mg Naproxen tương đương với 220 mg Naproxen natri.
250 mg Naproxen tương đương với 275 mg Naproxen natri.
500 mg Naproxen tương đương với 550 mg Naproxen natri.
Viên nén: 220 mg Naproxen natri, 275 Naproxen natri
Viên nén: 250 mg Naproxen, 375 mg Naproxen, 500 mg Naproxen.
Viên nén bao phim: 275 mg Nnaproxen natri, 550 mg Naproxen natri.
Viên bao phim tan trong ruột: 375 mg Naproxen, 500 mg Naproxen.
Viên đạn đặt trực tràng: 500 mg Naproxen.
Hỗn dịch uống: 125 mg Naproxen/5 ml.
Brandname:
Generic: Naproxen, Meyerproxen, Maprox, Nadaxena, Naporexil, Naprofar, Amegesic, Ameproxen, Apranax, Philcotam, Propain, SavNopain.
3.Thuốc Naproxen được dùng cho những trường hợp nào?
Theo cho biết giảng viên Trường Cao đẳng Dược dùng: Điều trị giúp giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình như đau nhức cơ, đau lưng, đau đầu, đau họng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật,…
Điều trị các chứng viêm như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm dính cột sống, viêm bao dịch, gout,…
Điều trị giúp hạ sốt trong các trường hợp sốt.
Phối hợp với kháng sinh để điều trị các bệnh về tai – mũi – họng, được xem là thuốc chữa bênh.
4.Cách dùng – Liều lượng của Naproxen?
Cách dùng: Thuốc Naproxen dạng viên nén được dùng bằng đường uống sau bữa ăn với nhiều nước giảm gây tác hại trên dường tiêu hoá.
Dạng viên bao phim tan trong ruột phải nuốt nguyên viên, không được nhai hay làm vở viên khi uống.
Liều dùng:
Người lớn: Uống liều 250 – 500 mg/lần × 2 lần/ngày. Liều tối đa từ 1000 – 1250 mg/ngày.
Trẻ em: Uống liều 5 – 7,5 mg/kg/lần × 2 lần/ngày. Liều tối đa từ 1000 mg/ngày.
Tóm lại, tuỳ vào tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Sử dụng liều lượng của naproxen
5.Xử lý nếu quên liều thuốc Naproxen?
Nếu người bệnh quên một liều Naproxen nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.
6.Xử lý khi dùng quá liều thuốc Naproxen?
Khi người bệnh dùng quá liều Naproxen có biểu hiệu lâm sàng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co giật, buồn ngủ, kéo dài thời gian đông máu, nhiễm acid chuyển hóa, suy giảm chức năng, ngừng thở. Quá liều ở trẻ em: khó tiêu, suy thận cấp, tăng kali huyết.
Xử lý khi quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Naproxen, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng biện pháp thích hợp rửa dạ dày và loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa. Đồng thời theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận của bệnh nhân.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Naproxen?
Thuốc Naproxen không được dùng cho những trương hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với Naproxen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người suy gan nặng.
Người suy thận nặng.
Người loét dạ dày – tá tràng.
Người bị chảy máu trực tràng hoặc viêm trực tràng.
Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Người đang dùng điều trị đau trong thời gian phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Naproxen cho những trương hợp sau:
Trên đường tiêu hoá: Cần thận trọng khi dùng chung với thuuốc chống đông máu. Vì Naproxen gây các tác dụng có hại trên đường tiêu hóa nên trong quá trình điều trị cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng Naproxen để điều trị hạ sốt, giảm đau vì có thể gây khó khăn và làm chậm chẩn đoán các dấu hiệu của bệnh có nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi dùng Naproxen ở những người có tổn thương thận, vì 95% Naproxen và chất chuyển hóa của Naproxen được lọc và thải trừ qua thận.
Thận trọng và theo dõi chức năng thận khi dùng Naproxen ở những người bệnh suy tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn, người cao tuổi. Vì Naproxen ức chế cyclooxygenase, làm giảm sự tưới máu thận.
Thận trọng khi dùng Naproxen ở người bệnh tim mạch vì có thể làm tăng tai biến trên tim mạch như nói líu nhíu, đau ngực, khó thở.
Thận trọng khi dùng Naproxen cho người bị tăng huyết áp, vì thuốc có thể làm tăng huyết áp nặng lên.
Thận trọng khi dùng dạng viên đặt trực tràng, Naproxen có thể gây kích ứng trực tràng hoặc chảy máu.
Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liẹu lâm sàng chứng minh Naproxen gây tác hại đối với thai nhi. Tuy nhiên, khuyến cáo không sử dụng Naproxen cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Naproxen được bài tiết vào sữa mẹ. Khuyến cáo không dùng Naproxen cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Naproxen cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Naproxen có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác.
Nên lưu ý khi sử dụng thuốc naproxen
8.Thuốc Naproxen gây ra các tác dụng phụ nào?
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, trướng bụng, đau bụng vùng thượng vị, đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ, ngứa, phát ban, chảy mồ hôi, ban xuất huyết, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác, phù, đánh trống ngực, khó thở.
Ít găp: Nôn, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen, loét chảy máu hoặc thủng dạ dày, Bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ái toan, trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, yếu cơ; rụng tóc, viêm dây thần kinh thị giác, mờ đục giác mạc, suy tim ứ huyết, phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn, viêm loét miệng.
Hiếm gặp: Vàng da, viêm gan có thể gây tử vong, rụng tóc, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau cơ, yếu cơ, tăng kali máu.
Trong quá trình sử dụng thuốc Naproxen, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Naproxen, thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Naproxen có thể tương tác với các loại thuốc và thực phẩm nào?
Thuốc chống viêm không steroid khác: Khi kết hợp chung với Naproxen sẽ làm tăng tạc dụng có hại của thuốc.
Thuốc chống đông máu đường uống, heparin và ticlopidin: Khi kết hợp chung với Naproxen làm tăng nguy cơ chảy máu.
Lithi: Khi kết hợp chung với Naproxen làm giảm thải trừ lithi qua thận, do đó có thể gây ngộ độc.
Methotrexate: Naproxen ức chế sự thải trừ qua thận của Methotrexate và làm giảm tưới máu qua thận nên làm tăng nồng độ Methotrexate trong máu có thể gây tăng độc tính, có khi tử vong.
Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp: Khi kết hợp chung với Naproxen làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Probenecid: Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết tương và thời gian bán thải của Naproxen, làm giảm thanh thải qua thận khi kết hợp chung với Naproxen.
Cholestyramin: Làm chậm hấp thu Naproxen khi được phối hợp chung.
Sucralfate: Làm chậm hấp thu Naproxen khi được kết hợp đồng thời.
Rượu, bia: Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nên lưu ý trong thời gian điều trị bằng Naproxen có uống rượu bia, làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hoá. Khuyến cáo không được dùng những chất có cồn khi đang điều trị bằng Naproxen.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Để đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, người bệnh không được tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng hay ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý và đạt hiệu quả trong điều trị.
10.Bảo quản Naproxen như thế nào?
Naproxen được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
1.Drugcom: https://www.drugs.com/naproxen.html
2.Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Naproxen