1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 2,33 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Carbocisteine Thuốc trị ho đờm và những lưu ý khi sử dụng

Carbocisteine là thuốc làm tiêu chất nhầy và giảm độ quánh của đờm nhày ở niêm mạc đường hô hấp, thuốc được sử dụng điều trị ho có đờm trong các trường hợp như viêm họng, viêm phế quản, hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Carbocisteine thuốc trị ho đờm

1.Carbocisteine là thuốc gì

DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Carbocysteine (Carbocisteine) là thuốc có tác dụng tiêu nhầy, giúp làm giảm độ quánh của đờm nhầy ở niêm mạc đường hô hấp thông qua cơ chế làm thay đổi sự tổng hợp chất nhầy ở niêm mạc, bằng cách cắt dứt cầu nối disultures liên kết chéo các chuỗi peptid của mucin là yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Từ đó làm giảm độ quánh của chất nhầy và làm loãng chất nhầy, giúp cho sự long đờm được tống ra bên ngoài dễ dàng thông qua những phản xạ ho.

Carbocisteine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố tốt vào mô phổi và chất nhầy đường hô hấp. Carbocisteine được chuyển hoá mạnh ở gân và được đào thải qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không đổi. Thời gian bán thải của Carbocisteine khoảng 2 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Carbocisteine như thế nào

  • Thuốc Carbocisteine được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng như:
  • Viên nang cứng 200mg, 250mg, 375 mg, 500mg.
  • Viên nén 200mg, 250mg, 375 mg, 500mg, 750mg.
  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống: Gói 1g chứa 100mg Carbocisteine, Gói 1g chứa 200mg Carbocisteine, Gói 2g chứa 250mg Carbocisteine.
  • Sirô thuốc: Chai 125ml chứa Carbocisteine 250mg/5ml; Chai 60ml chứa Carbocistein 200mg/5ml.

Brand name:

Generic: Rocamux, Carbocisteine, Anpemux, Carbocistein 100mg, Carbocistein 200mg, Carbothiol, Carflem, Casalmux P, Cisteine, Desalmux, Dixirein, Flemex, Lodegald-Carbo, Lodirein, Mahimox, Maxxmucous-CC 200, Maxxmucous-CC 375, Rhinathiol, Rocamux, Rhinathiol 5% adults expectorant, Solmux TL, Sulmuk, Zipicar.

3.Thuốc Carbocisteine dùng cho những trường hợp nào

Điều trị các bệnh rối loạn đường hô hấp có sự tăng tiết chất nhầy quánh như viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen, viêm phổi, khí phế thủng, ho mạn tính.

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh lý tai mũi họng như viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai và giảm sự tăng tiết trước khi phẫu thuật.

Tăng tiết dịch nhầy đường hô hấp gây viêm phế quản, viêm phổi

4.Cách dùng – Liều dùng của Carbocisteine như thế nào

1.Cách dùng: Thuốc thuốc tân dược Carbocisteine được dùng bằng đường uống với nước lọc sau bữa ăn. Thuốc bột phải hoà tan với nước trước khi uống.

2.Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 375mg – 500mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 200 – 250mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 62,5mg – 125mg/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý, tuỳ theo tình trạng diễn tiến của bệnh. Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn liều lượng chỉ định và liệu trình điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Carbocisteine

Nếu người bệnh quên một liều Carbocisteine, nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời giờ của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Carbocisteine

Hiện nay chưa có dữ liệu lâm sàng nghiêm trọng về người bệnh dùng quá liều Carbocisteine, thường có triệu chứng như đau bụng.

Xử trí khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần ngừng thuốc và được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng biện pháp thích hợp để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở dạ dày, ruột. Đồng thời theo dõi chặt chẻ và hỗ trợ các chức năng của người bệnh.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Carbocisteine

1.Thuốc Carbocisteine không sử dụng cho những trường hợp như:

  1. Quá mẫn với dược chất Carbocisteine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  2. Người bệnh loét dạ dày tiến triển.
  3. Trẻ em dưới 2 tuổi.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Carbocisteine cho các trương hợp sau:

  • Thận trọng khi sử dụng Carbocisteine cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày nên được kiểm tra để loại trừ tình trạng loét đang tiến triển trước khi sử dụng Carbocisteine.
  • Thận trọng không dùng thuốc giảm ho đồng thời với Carbocisteine.
  • Thận trọng khi sử dụng Carbocisteine dạng sirô vì thuốc chứa 5% cồn.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chưa có dữ liệu chứng minh khi dùng Carbocisteine gây hại trên thai nhi, trẻ bú sữa mẹ, phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, thận trọng khi dùng Carbocisteine cho phụ nữ trong kỳ mang thai và dùng được cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Carbocisteine không ảnh hưởng với những người đang lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.

8.Thuốc Carbocisteine gây ra các tác dụng phụ nào

Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, khó chịu, chảy máu đường tiêu hóa, phát ban da, ngứa, sưng ở mặt hoặc lưỡi hoặc cổ họng, chóng mặt, khó thở.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Carbocisteine, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Carbocisteine thì cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế tư vấn để xử trí kịp thời.

Carbocisteine gây tác dụng phụ ban ngứa da

9.Thuốc Carbocisteine tương tác với các thuốc nào

Hiện nay chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh xảy ra tương tác thuốc khi dùng Carbocisteine đồng thời với các thuốc khác. Tuy nhiên, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm nặng hơn các tác dụng phụ. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.

10.Bảo quản thuốc Carbocisteine như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Carbocisteine bảo quản thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/ingredient/carbocysteine.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Carbocisteine

 

Xem thêm: duochocvietnam.edu.vn

Share this post