Chia sẻ:

Diprospan là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và những điều lưu ý

Diprospan (betamethason) là thuốc gì? Khi nào nên sử dụng Diprospan? Người dùng cần lưu ý những gì để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn?

Diprospan là thuốc gì?

Thành phần:
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung,  giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, Trong 1 ml thuốc Diprospan chứa:

  • Betamethasone dipropionate: 5 mg
  • Betamethasone natri phosphate: 2 mg

Thông tin về thuốc Diprospan:
Diprospan là sự kết hợp giữa hai ester của betamethasone — một dạng tan nhanh trong nước và một dạng tan chậm — mang lại tác dụng kép:

  • Tác động nhanh: Betamethasone natri phosphate được cơ thể hấp thu ngay sau khi tiêm, giúp giảm viêm tức thời.
  • Tác động kéo dài: Betamethasone dipropionate giải phóng dần, duy trì hiệu quả điều trị trong thời gian dài.

Nhờ cơ chế này, Diprospan có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và kháng dị ứng mạnh, phù hợp để điều trị các bệnh lý đáp ứng với corticoid.

Tác dụng của thuốc Diprospan

Thuốc Diprospan được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid, bao gồm:

  • Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏ m lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm gân, viêm mô xơ, viêm khớp vảy nến.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các bệnh dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng.
  • Các bệnh ngoài da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nội tiết, bệnh về mắt và các tình trạng hô hấp cũng có thể được điều trị bằng Diprospan theo chỉ định của bác sĩ.

Khi nào không nên dùng thuốc Diprospan?

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với betamethasone hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
  • Bệnh nhân mắc đái tháo đường, rối loạn tâm thần, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Cách sử dụng thuốc Diprospan hiệu quả

Diprospan được bào chế dưới dạng thuốc tiêm, do đó việc tiêm và theo dõi phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Liều dùng:

  • Dùng toàn thân:
    • Liều khởi đầu: 1 – 2 ml
    • Tiêm bắp sâu
  • Dùng tại chỗ:
    • Hiếm khi cần gây tê
    • Nếu cần, phối hợp với procaine HCl 1% hoặc 2%
  • Tiêm trong khớp:
    • Khớp lớn: 1 – 2 ml
    • Khớp trung bình: 0,5 – 1 ml
    • Khớp nhỏ: 0,25 – 0,5 ml

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Rối loạn điện giải: Mất kali, giữ natri và nước.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và mô dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Tâm thần: Hưng phấn, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Tăng nhãn áp (glôcôm), đục thủy tinh thể.
  • Tiêu hóa: Viêm loét dạ dày, thủng dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm loét thực quản.
  • Dị ứng: Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ hoặc hạ huyết áp nghiêm trọng.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Diprospan

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, nguyên tắc sử dụng:

    • Sử dụng liều thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh.
    • Khi giảm liều, cần giảm từ từ theo từng bước để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.

      Thận trọng với các đối tượng đặc biệt:

      • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng Diprospan cho những người mắc các bệnh như suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới, tăng huyết áp, hoặc đái tháo đường.
      • Ngoài ra, thuốc cũng cần được sử dụng cẩn thận ở những người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh như động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày – tá tràng, loạn tâm thần, hoặc suy thận.

        Đối tượng trẻ em và người cao tuổi:

        • Betamethasone (thành phần chính trong Diprospan) có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ không mong muốn ở trẻ em và người cao tuổi.
        • Đặc biệt, ở trẻ em, thuốc có thể gây chậm phát triển.

          Nguy cơ nhiễm khuẩn và nấm:

          • Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethasone ở liều cao hơn mức cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thứ phát.

Share this post