1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Thuốc Fluimicil: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Fluimucil là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để làm loãng đờm, giúp dễ dàng loại bỏ đờm ra khỏi đường hô hấp. Thành phần hoạt chất chính trong Fluimucil là acetylcystein. Acetylcystein có tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm bằng cách phá vỡ các liên kết disulfide trong mucoprotein của đờm.

Tác dụng của thuốc Fluimicil

  • Làm loãng đờm:

Theo Dược sĩ CKI Lý Thanh Long – giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Acetylcystein có tác dụng phá vỡ các liên kết disulfide trong mucoprotein của đờm, làm giảm độ nhớt của đờm giúp đờm trở nên lỏng hơn và dễ dàng bị tống ra khỏi đường hô hấp khi ho.

  • Giải độc gan:

Acetylcystein cũng được sử dụng như một chất giải độc trong trường hợp ngộ độc paracetamol hoạt động bằng cách tăng cường nồng độ glutathione trong gan, giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do paracetamol gây ra.

  • Chống oxy hóa:

   Acetylcystein có đặc tính chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi các gốc tự do gây hại. làm lợi trong một số bệnh lý liên quan đến stress oxy hóa.

  • Các bệnh về đường hô hấp:

   Được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về đường hô hấp có kèm theo tình trạng tăng tiết đờm nhầy như viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, hen phế quản, và các bệnh lý phổi mạn tính khác.

  • Giúp giảm triệu chứng viêm xoang:

    Nhờ tác dụng làm loãng dịch nhầy, Fluimucil có thể giúp làm sạch các dịch mủ trong xoang, cải thiện triệu chứng của viêm xoang.

  • Giảm triệu chứng viêm tai giữa:

Trong một số trường hợp, Fluimucil có thể được sử dụng để giảm triệu chứng của viêm tai giữa, đặc biệt khi có tình trạng dịch mủ.

Những tác dụng trên giúp Fluimucil trở thành một thuốc hữu ích trong điều trị các bệnh lý liên quan đến đờm nhầy và các tình trạng ngộ độc nhất định.

Chỉ định

  • Điều trị các bệnh về đường hô hấp có sự tăng tiết đờm nhầy, như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm xoang, hen phế quản, viêm khí quản.
  • Giúp làm sạch đờm trong trường hợp bệnh nhân có lượng đờm nhiều và dày đặc.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc bệnh hen suyễn.

Dạng bào chế

  • Viên sủi
  • Dung dịch uống
  • Dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch

Cách dùng của thuốc Fluimicil

Cách sử dụng thuốc Fluimucil phụ thuộc vào dạng bào chế của thuốc như sau:

  1. Viên Sủi Fluimucil

 – Cách dùng:

     Cho viên sủi vào một ly nước khoảng 200ml.

     Đợi cho đến khi viên thuốc hoàn toàn tan hết rồi uống ngay.

  – Liều dùng:

    Người lớn: 600 mg mỗi ngày, uống một lần duy nhất hoặc chia làm 2-3 lần trong ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ.

   Trẻ em: Liều lượng thường được điều chỉnh dựa trên tuổi và cân nặng của trẻ, nên tuân theo chỉ định của bác sĩ.

  1. Dung Dịch Uống Fluimucil

  – Cách dùng:

     Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với một ít nước.

  – Liều dùng:

     Người lớn: 200-600 mg mỗi ngày, chia làm 1-3 lần uống.

     Trẻ em: Liều dùng dựa trên chỉ định của bác sĩ.

  1. Dung Dịch Tiêm hoặc Truyền Fluimucil

  – Cách dùng:

     Dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

    Thuốc có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

  – Liều dùng:

  – Liều lượng sử dụng sẽ do bác sĩ chỉ định tuỳ thuộc tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Phát ban
  • Co thắt phế quản (hiếm gặp)
  • Đau dạ dày

Tương tác của thuốc Fluimicil với những thuốc khác

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay,  Thuốc Fluimucil (acetylcystein) có thể tương tác với một số loại thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ :

  1. Thuốc làm Giảm ho

  – Tương tác: Không nên dùng đồng thời với các thuốc làm giảm ho (antitussives) như codein, dextromethorphan.

  – Lý do: Các thuốc này ức chế phản xạ ho, gây khó khăn trong việc loại bỏ đờm đã được làm loãng bởi acetylcystein, dẫn đến nguy cơ ứ đọng đờm trong đường hô hấp.

  1. Thuốc Kháng Sinh

  – Tương tác: Có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một số loại kháng sinh.

  – Lý do: Acetylcystein có thể phản ứng với một số kháng sinh như tetracycline (trừ doxycycline), làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc.

  – Nên uống thuốc Fluimicil cách xa thuốc kháng sinh khoảng 2 giờ..

  1. Nitroglycerin

  – Tương tác: Có thể tăng tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp của nitroglycerin.

  – Lý do: Acetylcystein có thể tăng cường tác dụng của nitroglycerin, dẫn đến hạ huyết áp và nhức đầu.

  – Cách khắc phục: Theo dõi cẩn thận khi dùng cùng, đặc biệt là về huyết áp và triệu chứng nhức đầu.

  1. Than Hoạt Tính

  – Tương tác: Có thể giảm hiệu quả của acetylcystein khi dùng đồng thời.

  – Lý do: Than hoạt tính có khả năng hấp thụ acetylcystein, làm giảm lượng thuốc có sẵn để hoạt động.

  – Cách khắc phục: Nếu cần thiết phải dùng cả hai, nên dùng cách nhau ít nhất vài giờ.

  1. Thuốc Điều Trị Huyết Áp

  – Tương tác: Khi dùng cùng với thuốc điều trị huyết áp, có thể cần điều chỉnh liều.

  – Lý do: Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến huyết áp, đặc biệt khi dùng với các thuốc giãn mạch.

Lưu Ý Khi Sử Dụng

  • Tuân thủ liều dùng và cách dùng: Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thời gian sử dụng: Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Không sử dụng với thuốc làm giảm ho: Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm ho vì có thể dẫn đến ứ đọng đờm.
  • Tác dụng phụ: Nếu gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, hoặc khó thở, cần ngưng sử dụng và liên hệ với bác sĩ ngay.

Bài viết và tham khảo: DS CKI Lý Thanh Long

Share this post