1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 2,33 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Trimetazidine thuốc điều trị đau thắt ngực và những lưu ý khi sử dụng

Trimetazidine là thuốc được các chuyên gia y tế sử dụng cho người bệnh giảm đau thắt ngực không ổn định, giúp ngăn ngừa nhồi máu cơ tim cấp và các bệnh về tim khác như suy tim và rối loạn nhịp tim.

Thuốc Trimetazidine điều trị cơn đau thắt ngực

1.Trimetazidine là thuốc

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Trimetazidine là thuốc có tác dụng chống đau thắt và chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động, giúp cải thiện việc sử dụng glucose của cơ tim thông qua việc ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế hoạt động enzyme 3-ketoacyl CoA thiolase chuỗi dài, dẫn đến giảm quá trình oxy hóa các acid béo và kích thích quá trình oxy hóa glucose.

Việc thúc đẩy quá trình oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu cơ tim. Từ đó giúp cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim, bảo vệ tế bào trên cơ tim, ăng lưu lượng máu cho động mạch vành, giảm tần số cơn đau thắt ngực, giảm biến động huyết áp, giảm rối loạn nhịp tim và làm giảm chứng đau thắt ngực, giúp ngăn ngừa các biến chứng trên tim như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng thuốc Trimetazidine điều trị chứng đau thắt ngực.

Dược động học:

Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiều hoá và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 20 mg Trimetazidine.

Trimetazidine được phân bố tốt đến các mô. Thể tích phân bố là 4,8 lít/kg. Trimetazidine gắn kết với protein huyết tương thấp khoảng 16%. Trimetazidin được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chất chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của Trimetazidin khoảng 6 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Trimetazidine

Trimetazidine được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là

  • Viên nén bao phim 20 mg.
  • Viên nén bao phim phóng thích kéo dài (MR) 35 mg.

Brand name: Vastarel, Vastarel MR

Generic: Vartel, Trimetazidine,Trimetazidin, Becotarel, Bustidin, Bustidin MR, Tramsustain, Tramsustain CR, Vashasan, Vashasan MR, Trimetazidin Stada, Trimetazidine STADA MR, Vatzatel, Vastec, Vastec MR, Vasomet, Trimpol MR, Pukas, Teanti, Vasmitel, Cophatazel, Zidimet, Miazidin, Eftifarene, Neotazin, Neotazin MR, Bostarel, Bostarelboston, Metazrel, Trimetazidin, Hismedan, Triptazidin, Opecartrim, SaVi Trimetazidine, Trimetazidine SaVi, SaVi Trimetazidine MR, Tipharel, Vikasfaren, Vacolaren, Raterel, Vasranta, Vaspycar, Vaspycar MR, Medirel, Dopadin, Dozidine MR, Vosfarel – Domesco, Vatalizel, Vaslaselli, Petrimet MR, Trisova Tablet, Vataseren, -MR, Antricar.

3.Thuốc Trimetazidine được dùng cho những trường hợp nào

  • Điều trị các triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực, thuốc được dùng sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Dự phòng các di chứng của bệnh nhồi máu cơ tim biểu hiện là các cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị các tổn thương mạch máu ở võng mạc, các bệnh rối loạn thị giác nguyên nhân do tuần hoàn.
  • Hỗ trợ điều trị các chứng ù tai và chóng mặt Méniere hoặc do nguyên nhân vận mạch, giảm thính lực.

Cơn đau thắt ngực dữ dội báo hiệu nhồi máu cơ tim

4.Cách dùng – Liều lượng của Trimetazidine

Cách dùng: Thuốc Trimetazidine dạng viên dùng bằng đường uống với nước lọc và dùng cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu: uống liều 20mg/lần x 3 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Hoặc dùng viên nén giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống vào các bữa ăn buổi sáng và buổi tối. Liều duy trì: Có thể giảm liều là 20mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn.

Người bệnh suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60] ml/ phút): Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống vào các bữa ăn buổi sáng và buổi tối. Hoặc dùng viên nén giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần/ngày, uống vào bữa ăn sáng.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có dữ liệu đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidine đối với người bệnh dưới 18 tuổi. Khuyến cáo không dùng thuốc Trimetazidine trên đối tượng bệnh nhân này.

Tóm lại, tuỳ thuộc vào mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng thuốc và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Trimetazidine

Nếu người bệnh quên một liều Trimetazidine nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Trimetazidine

Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về người bệnh dùng quá liều Trimetazidine. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc và được đưa đến bệnh viện gần nhất để hỗ trợ điều trị triệu chứng thích hợp theo phát đồ của bệnh viện. Đồng thời loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hoá.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Trimetazidine

1.Thuốc Trimetazidine không được dùng cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Trimetazidine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Người bệnh suy thận nặng, có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ cho con bú.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Trimetazidine cho những trường hợp sau:

  1. Người bệnh cao tuổi, người bệnh Parkinson, vì thuốc Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson như run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ. Cần theo dõi chặt chẽ những tác dụng không mong muốn của những đối tượng bệnh này.
  2. Người bệnh cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimetazidine nếu gặp các tiệu chứng như rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững. Tuy nhiên, các triệu chứng này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng.
  3. Cần thận trọng khi sử dụng Trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
  4. Thuốc Trimetazidine có chứa thành phần tá dược lactose. Không dùng thuốc Trimetazidine cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
  5. Lưu ý với phụ nữ mang thai, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh sử dụng thuốc Trimetazidine ảnh hưởng đến thai nhi . Khuyến cáo không dùng Trimetazidine cho phụ nữ đang trong thai kỳ.
  6. Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh sử dụng thuốc Trimetazidine gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Khuyến cáo không dùng thuốc Trimetazidine cho người mẹ đang cho con bú.
  7. Lưu ý với người đang lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao, vì thuốc Trimetazidine có thể gây ra tác dụng chóng mặt và lơ mơ.

Thận trọng sử dụng Trimetazidine cho người bệnh cao tuổi và bệnh Parkinson

8.Thuốc Trimetazidine gây ra các tác dụng phụ nào

  1. Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn và nôn, suy nhược, nổi mẩn da, ban ngứa, mày đay.
  2. Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp. Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã ở bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
  3. Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson như run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ, dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác và có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ  như mất ngủ, lơ mơ. Táo bón, ban da, mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch. Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Trimetazidine, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Trimetazidine, cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

9.Trimetazidine tương tác với các thuốc nào

Hiện nay chưa có dữ liệu lâm sàng về tương tác thuốc khi sử dụng thuốc tân dược Trimetazidine đồng thời với các thuốc khác. Tuy nhiên, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.

10.Bảo quản Trimetazidine như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Trimetazidine được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. BYT: Dược thư quốc gia 2018. https://duocthuquocgia.com/download/
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Trimetazidine
  3. Ema.europa.eu: https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/referrals/trimetazidine

Xem thêm: duochocvietnam.edu.vn

Share this post