1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 votes, average: 3,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Một số bài thuốc kinh nghiệm từ cây bạch hạc

Cây bạch hạc là cây thảo dược quý có nhiều công dụng đó là chữa rất nhiều bệnh về da liễu như lang ben, ghẻ lở, bệnh về đường hô hấp hay bệnh về xương khớp rất hiệu quả.

Giới thiệu

Tên khoa học: Rhinacanthus nasuta (L)

Họ khoa học: Thuộc họ Ô rô – Acanthaceae.

Mô tả toàn cây

Cây Bạch hạc là một cây nhỡ cao 1.5m, rễ chùm, mọc thành bụi. Thân mọc thẳng đứng, 6 gốc tròn, có nhiều cành. Cả thân và lá đều có lông mịn khi còn non.

Lá mọc đối, có cuống dài khoảng 2 – 5mm, 2 đầu thon, phiến hình trứng, mặt trên lá nhẵn, mặt dưới có lông mịn.

Hoa nhỏ, màu trắng hơi điểm hồng mọc thành xim nhiều hoa có cuống, ở đầu cành hay đầu thân. Nở chủ yếu vào tháng 8 và có hình dáng như con hạc đang bay.

Quả nang có lông, phía dưới dẹt không chứa hạt. Phía trên chứa 4 hạt, có khi chỉ có hai hạt. Hạt hình trứng 2 mặt lồi.

Có thể trồng trong chậu, vừa làm cảnh vừa thu hái dược liệu. Thường được thu hoạch quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa đông. Sau khi thu hái, người ta thường rửa sạch và phơi hoặc sấy khô dược liệu, bảo quản nơi khô thoáng.

Bộ phận làm thuốc – bào chế

Bác sĩ đang giảng dạy tại Cao Đẳng Dược Tp hcm cho hay hầu hết các bộ phận của Bạch hạc đều được sử dụng để làm dược liệu nhưng trong đó lá, thân và rễ được dùng phổ biến hơn.

Bạch hạc được sử dụng dưới dạng phơi hoặc sấy khô. Ngoài ra, cũng được sử dụng dưới dạng chiết xuất hoặc bào chế thành viên nang.

Sau khi bào chế, rễ tươi có hình trụ, không phân nhánh, dài 13 – 20 cm, màu nâu xám. Mặt ngoài màu nâu có nhiều rãnh dọc. Bỏ lớp vỏ rễ sẽ lộ lõi gỗ màu trắng nhỏ. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ phẳng. Còn sau khi phơi khô, chuyển qua màu nâu sậm, lớp vỏ ngoài dễ bong tróc. Dược liệu có mùi hắc nhẹ, vị hơi ngọt như sắn rừng.

Bảo quản

Bảo quản những phần thân rễ đã qua khâu chế biến trong bọc kín, cất trữ nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Nên đậy kín bao bì sau mỗi lần sử dụng. Dược liệu nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng.

Ngoài Bạch hạc, Uy linh tiên cũng là vị thuốc giảm đau hiệu quả. Tham khảo thêm bài viết: Uy linh tiên: Giải mã về công dụng giảm đau thần kỳ

Thành phần hóa học và tác dụng

Các nhà khoa học đã nghiên cứu và chỉ ra một số thành phần hóa học của cây cụ thể như sau:

Toàn cây chứa: flavonoid, hợp chất phenol, acid amin, acid hữu cơ, tannin.

Hoa chứa flavonoid.

Lá chứa kali nitrat, axit cryzophanic, alkaloid…

Trong rễ có 1.87% chất gần giống axit cryzophanic và axit frangulic.  Một số nguyên hoạt chất chính được tìm thấy trong rễ cây bạch hạc đó là: Rhinacanthine A, B, C, D, E, F, Q; Lupeol; Stigmasterol; Β-sitosterol; glucosides; naphthoquinone;…

Thân cây có chứa lượng lớn: tanin, saponine, germanium organique, phenols, acide amine, vitamines,…

Tác dụng Y học hiện đại

Nhiều chất từ cây có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm. Nước sắc Bạch hạc có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ Shigella, tụ cầu vàng, khuẩn Gram âm, Gram dương và nấm.

Hạ huyết áp, tác dụng đối kháng với adrenalin, nicotin và giãn mạch tai thỏ cô lập. Tham khảo bài viết: Hạ huyết áp: Vấn đề thường gặp và cách xử trí

Kích thích tần số nhu động thực quản tăng với biên độ mạnh. Vì vậy, nó được dùng trong trường hợp bệnh nhân bị hóc xương.

Bên cạnh đó, thảo dược nam uy linh tiên còn có tác dụng kháng histamin đối với cơ trơn ruột thỏ.

Tác dụng Y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính bình, mùi hắc nhẹ

Quy kinh: Kinh phế

Tác dụng: Nhuận phế, chống ho, sát trùng, chống ngứa, giảm đau do lạnh…

Cách dùng và liều dùng

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và từng bài thuốc mà có thể dùng dược liệu với nhiều cách khác nhau. Liều dùng 10-20g, dạng thuốc sắc.

Một số bài thuốc kinh nghiệm

Hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da

Rễ cây Bạch bạc 50g, thái nhỏ, giã nát; cồn etylic 70 độ 100ml. Ngâm rễ cây đã được giã nát trong vòng 1 – 2 tuần, sau đó lọc qua vải xô, lấy dịch thuốc bôi vào vùng da bị hắc lào, lang ben ngày 2 lần đến khi khỏi.

Dùng ngoài, bôi ngoài da: Lấy rễ 80g giã nát, ngâm rượu hoặc giấm. Hoặc lấy lá tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa.

Hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp

Rễ Bạch hạc, Thiên niên kiện, Thổ phục linh, Tỳ giải, Cỏ xước, Cẩu tích, Cốt toái bổ mỗi vị 10-15g, sắc uống.

Hỗ trợ điều trị lao phổi thời kỳ đầu

Dùng tươi 40g, khô 12 – 20g, thêm đường phèn sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Kiêng kỵ

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong vị thuốc.

Bệnh nhân huyết áp thấp.

Phụ nữ có thai.

Bạch hạc là một Thuốc Cổ Truyền được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Nhờ có nhiều tác dụng quý mà dược liệu này được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh cũng như cuộc sống hằng ngày

Share this post