1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 2,33 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Vitamin B6 (pyridoxine): Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

Vitamin B6 (pyridoxine) quan trọng cho sự phát triển não, hỗ trợ hệ thống thần kinh và miễn dịch. Các nguồn thực phẩm bao gồm thịt gia cầm, cá, khoai tây, đậu xanh, và chuối. Bạn cũng có thể bổ sung vitamin B6 qua viên nang, viên nén hoặc dạng chất lỏng.

 Vitamin B6 ( pyridoxine) là gì?

Theo các bác sĩ, giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Vitamin B6, hay pyridoxine, là một trong nhóm vitamin B phức tạp. Tất cả các vitamin B, bao gồm B6, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng thể chất và tâm lý. Chúng hỗ trợ chức năng thần kinh, gan, trao đổi chất, cung cấp năng lượng, và làm đẹp da, tóc, móng.

Vitamin B6 bao gồm pyridoxal, pyridoxal 5-phosphate, và pyridoxamine, các dẫn xuất quan trọng liên quan đến nhiều hoạt động sinh học như thần kinh, tuần hoàn máu, và sức khỏe thể chất. Thiếu hụt vitamin B6 có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi, căng thẳng, lo lắng, và trầm cảm.

Vitamin B6 có tác dụng gì?

Người mắc bệnh thận hoặc ruột non có thể gặp vấn đề hấp thụ chất dinh dưỡng, gọi là hội chứng kém hấp thu, dễ thiếu hụt vitamin B6. Bệnh di truyền và một số loại thuốc điều trị động kinh cũng có thể gây thiếu hụt vitamin B6. Tình trạng này có thể dẫn đến thiếu hụt tế bào hồng cầu, gây ra thiếu máu và ảnh hưởng đến tâm trạng, nhầm lẫn, và hệ thống miễn dịch suy yếu.

Thiếu hụt vitamin B6 thường đi kèm với thiếu hụt các loại vitamin B khác như folate (vitamin B9) và vitamin B12.

Lượng vitamin B6 khuyến nghị hàng ngày cho người lớn là 1,3 miligam.

Bổ sung vitamin B6 có thể hỗ trợ điều trị một số tình trạng sức khỏe, bao gồm:

  • Bệnh tim và đột quỵ: Vitamin B6, cùng với folate (vitamin B9) và vitamin B12, giúp kiểm soát nồng độ homocysteine cao trong máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ.
  • Ốm nghén: Vitamin B6 có thể giảm độ nghiêm trọng của ốm nghén khi mang thai.
  • Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS): Có bằng chứng cho thấy vitamin B6 giảm các triệu chứng của PMS.
  • Thiếu máu sideroblastic: Vitamin B6 hiệu quả trong điều trị loại thiếu máu di truyền này.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên do thuốc (như isoniazid): Pyridoxine được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh thần kinh ngoại biên gây ra bởi một số loại thuốc.

Ngoài ra, vitamin B6 cũng đã được sử dụng trong điều trị một số rối loạn di truyền như xanthurenic acid niệu, hyperoxal niệu, và homocystin niệu.

Cách sử dụng vitamin B6 ( pyridoxine)

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Liều lượng bổ sung vitamin B6 phụ thuộc vào từng tình trạng sức khỏe cụ thể:

  • Thiếu máu sideroblastic: Ban đầu, sử dụng 200-600 mg vitamin B6, sau đó giảm xuống 30-50 mg mỗi ngày.
  • Thiếu hụt vitamin B6: Ở người lớn, liều thông thường là 2,5-25 mg mỗi ngày, giảm xuống còn 1,5-2,5 mg mỗi ngày sau ba tuần. Phụ nữ dùng thuốc tránh thai có thể sử dụng 25-30 mg mỗi ngày.
  • Nồng độ homocysteine cao trong máu (hyperhomocystein): Sử dụng 50-200 mg vitamin B6 sau bữa ăn, kết hợp với 0,5 mg axit folic.
  • Thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi: Sử dụng 50 mg vitamin B6 hàng ngày, kết hợp với 1000 mcg vitamin B12 và 2500 mcg folic axit trong khoảng 7 năm.
  • Xơ vữa động mạch: Sử dụng một chất bổ sung chứa tỏi già, vitamin B12, axit folic, vitamin B6, và L-arginine hàng ngày trong 12 tháng.
  • Sỏi thận: Sử dụng 25-500 mg vitamin B6 hàng ngày.
  • Ốm nghén: Sử dụng 10-25 mg vitamin B6 ba hoặc bốn lần mỗi ngày, hoặc sản phẩm kết hợp vitamin B6 và doxylamine ba hoặc bốn lần mỗi ngày.
  • Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS): Sử dụng 50-100 mg vitamin B6 hàng ngày, hoặc kết hợp với 200 mg magiê.
  • Rối loạn vận động do thuốc chống loạn thần: Sử dụng 100-400 mg vitamin B6 mỗi ngày, tăng dần theo tuần.
  • Trẻ em: Dùng theo liều lượng sau: 1-3 tuổi: 30mg; 4-8 tuổi: 40mg; 9-13 tuổi: 60mg; sơ sinh 0-6 tháng: 0,1 mg; sơ sinh 7-12 tháng: 0,3 mg.

Tác dụng phụ khi sử dụng vitamin B6

Quá liều vitamin B6 cũng có thể gây ra các vấn đề sau:

  • Thiếu kiểm soát cơ hoặc phối hợp: Gây mất điều hòa trong việc điều khiển cơ thể.
  • Tổn thương da đau đớn: Gây đau và tổn thương cho da.
  • Triệu chứng tiêu hóa: Bao gồm ợ nóng và buồn nôn.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Gây nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Tê: Cảm giác tê và mất cảm nhận.
  • Giảm khả năng cảm nhận đau hoặc nhiệt độ khắc nghiệt: Gây ảnh hưởng đến khả năng cảm nhận đau và nhiệt độ cơ thể.

Share this post